50 Thuật Ngữ Đồng Hồ Bạn Không Thể Bỏ Qua Nếu Là Người Yêu Đồng Hồ_Phần 1
Giống như xe hơi và máy tính, thuật ngữ đồng hồ cũng phức tạp như các cơ chế điều khiển chúng. Những người đam mê đồng hồ thường xoay quanh các thuật ngữ quen thuộc như máy, tần số dao động và sự phức tạp, ít quan tâm đến những kiến thức bên ngoài xung quanh về đồng hồ những gì họ cho rằng ý nghĩa của nó không ảnh hưởng nhiều đến giá trị đồng hồ. Cũng sẽ có những thuật ngữ đơn giản có nghĩa là rất nhiều (jewels) và những thuật ngữ đáng sợ nhưng lại thực sự đơn giản (Manufacture d’Horologie). Đối với người chơi đồng hồ, một bảng thuật ngữ đơn giản sẽ giúp giảm sự nhầm lẫn – và có sự lựa chọn đúng đắn hơn cho mẫu đồng hồ của mình. Cùng Đồng Hồ Bảo Lâm tìm hiểu về 50 thuật ngữ đồng hồ phần 1,
1.Tự động(Automatic)
Một chiếc đồng hồ cơ được lên cót và tích cót bởi chuyển động khi đeo trên cổ tay, thay vì việc sẽ phải lên cót tay hằng ngày bằng núm chỉnh. Chuyển động của cổ tay di chuyển một bộ phận chuyển động đó là quả văng(có thể gọi là rotor) sau đó cung cấp năng lượng cho hộp cót, làm quay bánh răng đồng hồ.
2. Bánh xe cân bằng (Balance Wheel)
Một bánh xe có tần số dao động với tốc độ không đổi (thường là một dao động trên một phần của giây), di chuyển bánh răng đồng hồ và cho phép kim đồng hồ chuyển động
3. Dây tóc (Balance Spring)
Một lò xo tinh tế (thường được làm từ kim loại nhưng đôi khi có thể là silicon) được gắn vào bánh xe cân bằng điều chỉnh tốc độ mà bánh xe cân bằng dao động. Lò xo cân bằng cũng thường được gọi là một sợi tóc.
4. Hộp cót(Barrel)
Bộ cơ cấu hình trụ, kèm theo có răng bên trong có chứa lá thép mỏng được quận tròn đồng tâm để tạo ra cơ cấu dự trữ năng lượng của đồng hồ. Năng lượng dự trữ của đồng hồ có thể được mở rộng bằng cách thêm các hộp cót bổ sung.
5. Benzel
Một viền kim loại (hoặc có thẻ được chế tác bằng các vật liệu khác như gốm) bao quanh tấm kính đồng hồ. Benzels thường có khả năng xoay trên đồng hồ (khá phổ biến trên đồng hồ lặn) và trên benzels sẽ xuất hiện các vạch kẻ và số giúp là thang đo thời gian hoặc các phép đo khác; một số vẫn đứng yên hoặc không có một quy mô và hoàn toàn là trang trí.
6. Cầu
Một tấm hoặc thanh kim loại được gắn vào bảng chính, tạo thành một khung chứa các hoạt động bên trong của đồng hồ cơ. như bánh xe, ngựa, bánh xe cân bằng, hộp cót.
7. Calibre
Chúng ta có thể hiểu Calibre tương tự như bộ may(movement) nhưng thường đi với calibre là số máy(mã máy) còn movement sẽ nói chung chung về máy, thường được sử dụng khi nhà sản xuất biểu thị tên mô hình cụ thể cho một bộ máy.
8. Caseback(Mặt sau của vỏ)
Mặt sau của vỏ đồng hồ có thể được tháo ra để tiếp cận các bộ phận, chi tiết bên trong đồng hồ. với caseback chúng ta có thể thấy loại đáy xoáy(với ren xoáy), hoặc caseback được giữ bởi ốc vít, hoặc đơn giản chỉ là caseback ép đáy)
9. Chronograph
Một loại đồng hồ có chức năng bấm giờ bổ sung ngoài thời gian chính. Đồng hồ bấm giờ có thể là thạch anh hoặc cơ học (hoặc lai của cả hai) và được kích hoạt thông qua một nút bấm từ phía bên của vỏ ngay trên và dưới núm đồng hồ. (chức năng bấm giờ thể thao tuy nhì đơn giản nhưng sẽ là một cơ cấu cực kì phức tạp trong đồng hồ cơ)
10. Chronometer
Một chiếc đồng hồ đã được thử nghiệm độc lập bởi Viện thử nghiệm Chronometer chính thức Thụy Sĩ (COSC) ở Thụy Sĩ (hoặc bất kỳ cơ quan quản lý chính thức nào khác ở các quốc gia khác). Trong trường hợp trước đây, đồng hồ được thử nghiệm trong suốt vài ngày ở sáu vị trí khác nhau, với ba nhiệt độ khác nhau, vẫn phải đảm bảo độ chính xác trong vòng -4 / 6 giây mỗi ngày đối với đồng hồ cơ và ± 0,07 mỗi ngày đối với đồng hồ quartz.
11. Compication(Chức năng)
Một chức năng bổ sung của đồng hồ mà không phải là chức năng chính là đo thời gian, như đồng hồ bấm giờ (đồng hồ bấm giờ), lịch hoặc chỉ báo moonphase. Các biến chứng đòi hỏi các bộ phận bổ sung và làm cho một chiếc đồng hồ đắt tiền và phức tạp hơn để xây dựng.
12. Crown(núm đống hồ)
Một núm nhỏ ở bên cạnh vỏ đồng hồ có thể được sử dụng để điều chỉnh thời gian, ngày tháng và đôi khi là chức năng lên cót tay. Nếu đồng hồ cơ của bạn không có chức năng lên cót tay thì bạn có thể sẽ phải đeo thường xuyên hơn
13. Crystal(kính)
Vỏ bảo vệ rõ ràng che phủ mặt đồng hồ, được làm từ sapphire tổng hợp, acrylic hoặc thủy tinh. Sapphire là chất liệu tuyệt vời nhất cũng là đắt nhất dùng để chế tác mặt kính đồng hồ, mặc dù nó có khả năng chống trầy xước đáng kể hơn so với tinh thể acrylic hoặc thủy tinh.(Tìm hiểu thêm về kính đồng hồ tại)
14. Deploymentant clasp(khóa chống hằn)
Một loại khóa dây đeo đồng hồ đóng lại bằng cách gặp lại, sau đó siết chặt. Làm cho dây đeo dễ dàng hơn để tháo và giữ cho dây da không bị mòn hoặc giãn ra. sẽ là cực kì tiện lợi cho những người thích đeo đồng hồ dây da.
Trong phần một này các bạn đã có một số thông tin hữu ích, mời các bạn tiếp tục đọc 50 thuật ngữ thông dụng trong đồng hồ phần 2 với những thông tin thú vị về những thuật ngữ đồng hồ.